Thực đơn
Infinite Đĩa nhạcOver the Top là album phòng thu đầu tay của Infinite, album phát hành vào ngày 21 tháng 7 năm 2011 bởi CJ E&M Music and Live và Woollim Entertainment. Ca khúc chủ đề Be Mine phát hành cùng ngày giữ vị trí thứ 2 trên Gaon Chart. Ngày 26 tháng 9 năm 2011, Infinite phát hành repackage mang tên Paradise có đĩa đơn cùng tên giữ vị trí thứ 1 và thứ 6 trên Gaon Chart và Billboard. Doanh số bán hàng của album là 185.903 bản và repackage là 127.172 bản.
Kỹ thuật số[47] | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arranged by | Thời lượng |
1. | "Over the Top" (Intro) | J.Yoon | J.Yoon | 0:51 | |
2. | "내꺼하자" (Be Mine) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:25 |
3. | "3 분의 1" (1/3) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:22 |
4. | "Tic Toc" | Kim Ina | J.Yoon | J.Yoon | 3:32 |
5. | "Julia" | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:29 |
6. | "Because" (SungGyu solo) | JH | JH | 3:52 | |
7. | "시간아" (Time; WooHyun solo) | J.Yoon | J.Yoon | J.Yoon | 4:29 |
8. | "Amazing" | Song Sooyoon | Lee Joohyung | Lee Joohyung | 3:26 |
9. | "Crying" (DongWoo/Hoya ft. Baby Soul) | Pe2ny, J-sus, Musikacase | Pe2ny, J-sus, Musikacase | Pe2ny, J-sus, Musikacase | 4:04 |
10. | "Real Story" | Song Sooyoon | Go Namsoo, Han Boram | Go Namsoo, Han Boram | 3:48 |
Tổng thời lượng: | 34:12 |
CD và phiên bản iTunes | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arranged by | Thời lượng |
11. | "Real Story" | Song Sooyoon | Go Namsoo, Han Boram | Go Namsoo, Han Boram | 8:07 |
Tổng thời lượng: | 38:38 |
Paradise (Album Repackage)[48] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
12. | "Paradise" | Song Sooyoon | Yue, Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:35 |
13. | "Cover Girl" | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:16 |
14. | "내꺼하자 (Remix)" (Be Mine Remix) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:22 |
Tổng thời lượng: | 44:24 |
Paradise - phiên bản vật lý | ||
---|---|---|
STT | Tên bài hát | Thời lượng |
15. | "Hidden Track" | 1:19 |
Tổng thời lượng: | 46:53 |
Koi ni Ochiru Toki (When You Fall in Love) album tiếng Nhật đầu tiên và là album thứ hai của Infinite, album phát hành vào ngày 5 tháng 6 năm 2013 bởi Universal D và Woollim Contests. Koi ni Ochiru Toki giữ vị trí thứ nhất trên Oricon và giải RIAJ, doanh số bán hành ở Nhật là 76.530 bản.
Tất cả các phiên bản tracklist | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "Welcome to Our Dream" | Ahn Junsung | 1:09 | |
2. | "Man in Love" | Song Sooyoon | Han Jaeho, Lee Changhyun, Kim Seungsoo | 3:17 |
3. | "To-Ra-Wa" | Kim Boomin, Shinichi Yasuoka, Tetsuro Honda (Japanese lyrics), Tsuyoshi Shimizu Hiroshi (Japanese rap lyrics) | Hitchhiker | 3:08 |
4. | "Tic Toc" | Kim Ina | J.Yoon | 3:33 |
5. | "Timeless" (Woohyun solo) | J.Yoon | J.Yoon | 4:32 |
6. | "Be Mine (Japanese version)" | Song Sooyoon, Taiki, Cue, Yumiko, Lotus Juice (Japanese lyrics) | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:27 |
7. | "Crying" (Infinite H featuring Becky♪♯) | Pe2ny, J-sus, Musikacase | Pe2ny, J-sus, Musikacase | 4:08 |
8. | "Because" (Kim Sung-kyu solo) | JH | JH | 3:53 |
9. | "BTD (Before the Dawn (Japanese version)" | Song Sooyoon, Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:04 |
10. | "She's Back (Japanese version)" | Song Sooyoon, Han Jaeho, Kim Seungsoo, Mithra Jin, Yumiko (Japanese lyrics) | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:16 |
11. | "Tsubasa" (翼; "Wings") | Tablo, Mithra Jin | J.Yoon | 3:13 |
12. | "Julia" | Song Sooyoon, Yumiko (Japanese lyrics) | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:30 |
Tổng thời lượng: | 40:04 |
DVD (chỉnh sửa có hạn) | ||
---|---|---|
STT | Tên bài hát | Thời lượng |
1. | "BTD (Before the Dawn)" (Music video) | |
2. | "Be Mine" (Music video - Japanese version) | |
3. | "She's Back" (Music video - Japanese version) | |
4. | "Man in Love" (Music video - Japanese version) | |
5. | "She's Back" (Music video teaser - Japanese version) | |
6. | "Man in Love" (Music video teaser - Japanese version) |
Season 2 là album phòng thu thứ hai của Infinite, album phát hành vào ngày 21 tháng 7 năm 2014 bởi Woollim Concerts, LOEN Entertainment và SM C&C. Ca khúc chủ đề Last Romeo phát hành cùng ngày giữ vị trí thứ 7 và thứ 2 trên Gaon Chart. Ngày 22 tháng 7 năm 2014, Infinite phát hành repackage Be Back có ca khúc chủ đề Back phát hành cùng ngày giữ vị trí thứ 2 trên Gaon Chart. Doanh số bán hàng album ở Hàn và Nhật là 266.468 bản.
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Season 2" | Yue | 1:03 | |
2. | "Last Romeo" | Song Soo Yoon, Dongwoo, Hoya | Han Jae Ho, Kim Seung Soo | 3:16 |
3. | "Follow Me" | Jae Lee Yoon | Jae Lee Yoon | 3:27 |
4. | "Rocinante" (로시난테; Rosinante) | Song Soo Yoon | Lee Chang Hyeon, Han Jae Ho, Kim Sung Soo | 3:09 |
5. | "Breathe" (숨 좀 쉬자; Soom Jom Swija) | Song Soo Yoon | G-High, Lee Ju Hyeon | 3:32 |
6. | "Light (Sunggyu solo)" | Sungkyu | Jae Lee Yoon | 3:37 |
7. | "Alone (Infinite H)" | Rphabet, Dongwoo, Hoya | Rphabet | 3:30 |
8. | "Memories" | Song Soo Yoon | Han Jae Ho, Kim Sung Soo, Yue | 3:39 |
9. | "A Person Like Me" (나란 사람; Naran Saram) | Jae Lee Yoon | Jae Lee Yoon | 3:53 |
10. | "Reflex" | Song Soo Yoon | Han Jae Ho, Kim Sung Soo, Go Nam Soo | 3:16 |
11. | "Crazy (Infinite F)" (미치겠어; Michigesseo) | Konan (Rocoberry) | Konan (Rocoberry) | 3:51 |
12. | "Close My Eyes (Woohyun solo)" (눈을 감으면; Nuneul Gameumyeon) | Woohyun | Woohyun | 5:04 |
13. | "I Need U Back" (소나기; Sonagi) | Lee Ki, So Jong Bae, Ang Lee | Lee Ki, So Jong Bae, Ang Lee | 3:13 |
Tổng thời lượng: | 44:30 |
Be Back (Repackaged Edition) | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "Season 2" | Yue | 1:03 | |
2. | "Last Romeo" | Song Soo Yoon, Dongwoo, Hoya | Han Jae Ho, Kim Seung Soo | 3:16 |
3. | "Back" | Rphabet | Rphabet | 3:53 |
4. | "Diamond" | Yi Gi, Jang Won Gyu, Mengi | Yi Gi, Jang Won Gyu, Mengi | 3:51 |
5. | "Follow Me" | Jae Lee Yoon | Jae Lee Yoon | 3:27 |
6. | "Rocinante" (로시난테; Rosinante) | Song Soo Yoon | Lee Chang Hyeon, Han Jae Ho, Kim Sung Soo | 3:09 |
7. | "Breathe" (숨 좀 쉬자; Soom Jom Swija) | Song Soo Yoon | G-High, Lee Ju Hyeon | 3:32 |
8. | "Light (Sunggyu solo)" | Kim Sung-kyu | J.Yoon | 3:37 |
9. | "Alone (Infinite H)" | Rphabet, Jang Dong-woo, Hoya | Rphabet | 3:30 |
10. | "Memories" | Song Soo Yoon | Han Jae Ho, Kim Sung Soo, Yue | 3:39 |
11. | "A Person Like Me" (나란 사람; Naran Saram) | Jae Lee Yoon | Jae Lee Yoon | 3:53 |
12. | "Reflex" | Song Soo Yoon | Han Jae Ho, Kim Sung Soo, Go Nam Soo | 3:16 |
13. | "Crazy (Infinite F)" (미치겠어; Michigesseo) | Konan (Rocoberry) | Konan (Rocoberry) | 3:51 |
14. | "Close My Eyes (Woohyun solo)" (눈을 감으면; Nuneul Gameumyeon) | Woohyun | Woohyun | 5:04 |
15. | "I Need U Back" (소나기; Sonagi) | Lee Ki, So Jong Bae, Ang Lee | Lee Ki, So Jong Bae, Ang Lee | 3:13 |
Tổng thời lượng: | 52:14 |
For You là album tiếng Nhật thứ hai của Infinite, album phát hành vào ngày 16 tháng 12 năm 2015 bởi Delicious Deli Records và Woollim Concests.
Top Seed
Top Seed là album phòng thu thứ ba của INFINITE, album đầu tiên của nhóm với 6 thành viên, phát hành vào ngày 8 tháng 1 năm 2018 bởi Woollim Entertainment, đứng ở vị trí thứ nhất và thứ 17 trên Gaon Chart và Oricon, doanh số bán hàng tại Hàn và Nhật là 85049 bản.
First Invation là đĩa mở rộng đầu tiên của Infinite, phát hành vào ngày 9 tháng 6[49] năm 2010 bởi Woollim Entertainment. Hai đĩa đơn của EP là Come Back Again (phát hành 9 tháng 6 năm 2010) và She's Back (phát hành 4 tháng 8 năm 2010). First Invation giữ vị trí thứ 10[50] trên bảng xếp hạng Gaon Chart, doanh số bán hàng là 48.940 bản.
Danh sách ca khúc | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
1. | "Infinity" (typeset as ∞) | J.Yoon | 0:49 | |
2. | "다시 돌아와" (Come Back Again) | Kim Bumin | Hitchhiker (Jinu) | 3:06 |
3. | "She's Back" | Song Sooyoon, Han Jaeho, Kim Seungsoo, Mithra Jin | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:14 |
4. | "날개" (Wings) | Tablo, Mithra Jin | J.Yoon | 3:11 |
5. | "붙박이 별" (Fixed Star) | Song Sooyoon | Go Namsoo | 3:26 |
6. | "맡겨" (Entrust) | Song Sooyoon, Han Jaeho, Kim Seungsoo, Mithra Jin | Lee Joohyung | 3:15 |
Tổng thời lượng: | 16:36 |
Evolution là đĩa mở rộng thứ hai[51] của Infinite, phát hành vào ngày 6 tháng 1 bởi Woollim Entertainment. Hai đĩa đơn của EP là Before The Dawn (BTD) (phát hành 6 tháng 1 năm 2011) và Voice Of My Heart (phát hành 29 tháng 12 năm 2010). Evotion giữ vị trí thứ 3 trên bảng xếp hạng Gaon Chart[52], doanh số bán hàng là 61.770 bản.
Danh sách ca khúc | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arrangement | Thời lượng |
1. | "Evolution" (Intro) | J.Yoon | J.Yoon | 1:00 | |
2. | "BTD" (Before the Dawn) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo, Ahn Joonsung | 3:03 | |
3. | "Can U Smile" | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | 3:14 | |
4. | "Hysterie" | Song Sooyoon | G-High, Lee Joohyung | 3:00 | |
5. | "마음으로.." (Voice of My Heart) | J.Yoon | J.Yoon | 4:28 | |
6. | "몰라" (I Don't Know) | Song Sooyoon | Yue | 2:58 | |
Tổng thời lượng: | 17:39 |
Infinitize là đĩa mở rộng thứ ba[53][54] của Infinite, phát hành vào ngày 15 tháng 5 năm 2012[55] bởi Woollim Entertainment. Hai đĩa đơn của EP là The Chaser (phát hành 15 tháng 5 năm 2012) và Only Tears (phát hành 8 tháng 5 năm 2012). Infinitize giữ vị trí thứ 2[56] trên bảng xếp hạng Gaon Chart và thứ 18 trên bảng xếp hạng Oricon của Nhật Bản[57], doanh số bán hàng tại Hàn và Nhật là 172.954 bản.
Danh sách ca khúc | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arrangement | Thời lượng |
1. | "Infinitize" | J.Yoon | J.Yoon | J.Yoon | 0:56 |
2. | "추격자" (The Chaser) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:21 |
3. | "Feel So Bad" | Kim Ina | J.Yoon | J.Yoon | 3:19 |
4. | "그해여름" (In The Summer) | Song Sooyoon | Yue, Han Jaeho, Kim Seungsoo | Yue, Hong Seunghyun | 3:35 |
5. | "눈물만" (Only Tears) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Kim Seungsoo | Han Boram | 3:53 |
6. | "니가좋다" (I Like You) | Song Sooyoon, Jang Dong-woo | Go Namsoo, Han Jaeho, Kim Seungsoo | Go Namsoo, Han Boram | 2:56 |
7. | "With..." | Kim Ina | J.Yoon | Yue | 4:11 |
Tổng thời lượng: | 22:18 |
New Challenge là đĩa mở rộng thứ tư của Infinite[58], phát hành vào ngày 21 tháng 3[59][60] năm 2013 bởi Woollim Entertainment. Hai đĩa đơn của EP là Man In Love (phát hành 21 tháng 3 năm 2013) và Still I Miss You (phát hành 25 tháng 4 năm 2013). New Challenge giữ vị trí thứ nhất trên bảng xếp hạng Gaon Chart và Oricon, doanh số bán hàng tại Hàn và Nhật là 181.603 bản.
Danh sách ca khúc | |||||
---|---|---|---|---|---|
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arrangement | Thời lượng |
1. | "Welcome to Our Dream" (Intro) | Ahn Junsung | Ahn Junsung | 1:09 | |
2. | "Man in Love" (남자가 사랑할때) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Lee Changhyun, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Lee Changhyun, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:15 |
3. | "이보다 좋을 순 없다." (As Good As It Gets) | Song Sooyoon | Han Jaeho, Lee Changhyun, Kim Seungsoo | Han Jaeho, Lee Changhyun, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:35 |
4. | "그리움이 닿는 곳에" (Still I Miss You) | Hwang Hyun | Hwang Hyun | Hwang Hyun | 3:50 |
5. | "Beautiful" | Nam Woohyun | Nam Woohyun | Yue | 3:27 |
6. | "60초 Infinite version)" (60 seconds) | Song Sooyoon | Yue, Han Jaeho, Kim Seungsoo | Yue, Han Jaeho, Kim Seungsoo, Hong Seunghyun | 3:34 |
7. | "불편한 진실" (An Inconvenient Truth) | Song Sooyoon | Lee Changhyun | Lee Changhyun | 3:20 |
Tổng thời lượng: | 22:11 |
Reality là đĩa đơn thứ năm của Infinite, phát hành vào ngày 13 tháng 7 năm 2015 bởi Woollim Entertainment. Reality đứng ở vị trí thứ nhất và thứ 13 trên Gaon Chart và Oricon, doanh số bán hàng tại Hàn và Nhật là 158.232 bản.
Danh sách ca khúc
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Betting" | Rphabet | 1:15 | |
2. | "Bad" | Rphabet | Rphabet | 3:37 |
3. | "Moonlight" | Lee Gi, C-NO | Lee Gi, C-NO | 3:27 |
4. | "Footsteps" (발걸음; balgeol-eum) | J.Yoon, Hoya, Dongwoo | J.Yoon | 3:23 |
5. | "Between Me and You" (마주보며 서 있어 majubomyeo seo iss-eo) | KZ, Jeon Da Un, CRAZYMIND, Hoya, Dongwoo | KZ, Jeon Da Un, CRAZYMIND | 4:16 |
6. | "Love Letter" (러브레터 leobeuleteo) | Sweetch | Sweetch | 3:34 |
7. | "Take care of the Ending (Up to You)" (엔딩을 부탁해 ending-eul butaghae) | Seom Eun Ji, Hoya, Dongwoo | Seom Eun Ji | 3:13 |
Tổng thời lượng | 22:38 |
Infinite Only
Infinite Only là đĩa đơn thứ sáu của INFINITE, phát hành vào ngày 19 tháng 9 năm 2016 bởi Woollim Entertainment, đứng ở vị trí thứ nhất và thứ 14 trên Gaon Chart và Oricon, doanh số bán hàng tại Hàn và Nhật là 135.738 bản.
Danh sách ca khúc
STT | Tên bài hát | Phổ lời | Phổ nhạc | Arrangement | Thời lượng |
---|---|---|---|---|---|
1. | "Eternity" | BEE of Rphabet | BEE of Rphabet | 1:36 | |
2. | "태풍" (The Eye) | Jeon Gandi | BEE of Rphabet | BEE of Rphabet | 4:00 |
3. | "Air" | 1Take, Trinity | 1Take, TAK, Trinity | TAK | 3:42 |
4. | "One Day" | Razer of Rphabet, Hoya, Dongwoo | Razer of Rphabet, Hoya | Razer of Rphabet | 3:42 |
5. | "True Love" | Lee Joohyung (Monotree), GDLO (Monotree), Hoya, Dongwoo | Lee Joohyung (Monotree) GOLO (Monotree) | Lee Joohyung (Monotree), GDLO (Monotree) | 3:29 |
6. | "고마워" (Thank You) | Razer of Rphabet, Strike | Razer of Rphabet, Strike | Razer of Rphabet, Strike | 4:11 |
7. | "Zero" | Oreo,Hoya,Dongwoo | Oreo | Oreo | 4:04 |
Tổng thời lượng: | 24:47 |
Tựa đề | Chi tiết album | Vị trí trên BXH | Bán hàng |
---|---|---|---|
KOR | |||
Hàn Quốc | |||
Inspirit |
| 3 |
|
Destiny |
| 1 |
|
Compilation Albums
Tựa đề | Chi tiết Album | Vị trí trên BXH | Bán hàng | |
---|---|---|---|---|
KOR | JPN | |||
Hàn Quốc | ||||
The Origin |
| 1 | — |
|
Nhật Bản | ||||
Best of Infinite |
| — | 3 |
|
"—" Biểu thị album ấy không được phát hành ở khu vực được nhắc đến |
Tên nhóm nhỏ | Tựa đề | Chi tiết album | Vị trí trên BXH | Bán hàng | |
---|---|---|---|---|---|
KOR | JPN | ||||
Hàn Quốc | |||||
Infinite H | Fly High |
| 2 | — |
|
Infinite F | Azure |
| 1 | — |
|
Infinite H | Fly Again |
| 1 | — |
|
Nhật Bản | |||||
Infinite F | Koi no Sign |
| — | 6 |
|
Tiêu đề | Năm | Vị trí trên bảng xếp hạng | Bán hàng | Album | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
KOR Gaon [61] | KOR Billboard [62] | JPN Oricon | JPN Billboard [63] | JPN RIAJ | US World | ||||
Hàn Quốc | |||||||||
"Come Back Again" | 2010 | 67 | — | — | — | — | - | First Invasion | |
"She's Back" | 66 | — | — | — | — | - | |||
"BTD (Before the Dawn)" | 2011 | 45 | — | — | — | — | - | Evolution | |
"Nothing's Over" | 22 | — | — | — | — | - |
| Inspirit | |
"Can U Smile" (Broadcasting ver.) | 38 | — | — | — | — | - |
| ||
"Be Mine" | 10 | 12 | — | — | — | - |
| Over The Top | |
"Paradise" | 3 | 6 | — | — | — | - |
| Paradise | |
"White Confession (Lately)" | 6 | 9 | — | — | — | - |
| 하얀 고백 (Lately) (Digital Single) | |
"Cover Girl" (Live ver.) | 2012 | 62 | 52 | — | — | — | - |
| Second Invasion (Digital Single) |
"The Chaser" | 7 | 8 | — | — | — | - |
| Infinitize | |
"Man In Love" | 2013 | 6 | 6 | — | — | — | 8 |
| New Challenge |
"Destiny" | 3 | 3 | — | — | — | - |
| Destiny | |
"Request" | 40 | 50 | — | — | — | - |
| Galaxy Music (Digital Single) | |
"Last Romeo" | 2014 | 7 | 8 | — | — | — | 8 |
| Season 2 |
"Back" | 2 | Không có | — | — | — | 4 |
| Be Back | |
"Bad" | 2015 | 6 | - | — | — | - |
| Reality | |
"That Summer (The Second Story)" | 2016 | — | - | — | — | - |
| That Summer 3 (Digital single) | |
"The Eye" | — | - | — | — | 3 |
| Infinite Only | ||
"Tell me" | 2018 | 15 | 10 | - | - | - | 19 | Top Seed | |
Nhật Bản | |||||||||
"BTD (Before the Dawn)" | 2011 | — | — | 7 | 20 | 6 |
| Koi ni Ochiru Toki | |
"Be Mine" | 2012 | — | — | 2 | 3 | — |
| ||
"She's Back" | — | — | 3 | 4 | — |
| |||
Last Romeo ~Kimi ga ireba ī~ | 2014 | — | — | 2 | 3 | — |
| For You | |
Dilemma | — | — | 3 | 7 | — |
| |||
24 Jikan | 2015 | — | — | 3 | 4 | — |
| ||
Can't get over you | - | - | - | - | - |
| |||
D.N.A | 2016 | - | - | - | - | - |
| Best of INFINITE | |
AIR | 2017 | - | - | - | - | - |
| AIR | |
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. "*" indicates that the Gaon Chart was revamped at this time and digital sales were deflated. The Billboard Korea K-Pop Hot 100 has been discontinued since its issue date of ngày 16 tháng 7 năm 2014. |
Năm | Tiêu đề | Vị trí trên bảng xếp hạng | Album |
---|---|---|---|
KOR | |||
2011 | "Voice Of My Heart" | 95 | Evolution |
"3분의1" (⅓) | 133 | Over the Top | |
"Tic Toc" | 142 | ||
"Julia" | 161 | ||
"Because" (Sungkyu Solo) | 199 | ||
"시간아" ("Time" - Woohyun Solo) | 176 | ||
"Amazing" | 175 | ||
"Crying" (Infinite H Feat. Baby Soul) | 180 | ||
"Real Story" | 198 | ||
"Cover Girl" | 80 | Paradise | |
2012 | "Infinitize" | 111 | Infinitize |
"Feel So Bad" | 48 | ||
"That Year's Summer" | 56 | ||
"Only Tears" | 14 | ||
"I Like You" | 62 | ||
"With..." | 80 | ||
2013 | "Welcome to Our Dream" | 68 | New Challenge |
"As Good As It Gets" | 33 | ||
"Still I Miss You" | 31 | ||
"Beautiful" | 38 | ||
"60 Seconds" (Infinite version) | 44 | ||
"An Inconvenient Truth" | 39 | ||
"Inception" | 34 | Destiny | |
"Going to You" | 37 | ||
"Mom" | 46 | ||
2014 | "Follow Me" | 55 | Season 2 |
"Rosinante" | 58 | ||
"Breath" | 61 | ||
"Light" (Sungkyu solo) | 57 | ||
"Alone" (Infinite H) | 56 | ||
"Memories" | 54 | ||
"A Person Like Me" | 74 | ||
"Reflex" | 71 | ||
"Crazy" (Infinite F) | 75 | ||
"Close Your Eyes" (Woohyun solo) | 73 | ||
"Shower" | 67 | ||
"Diamond" | 20 | Be Back | |
2015 | "Betting" | 57 | Reality |
"Moonlight" | 24 | ||
"Walk to Remember" | 38 | ||
"Between Me and You" | 33 | ||
"Love Letter" | 36 | ||
"Up to You" | 46 | ||
2016 | "Eternity" | 77 | Infinite Only |
"AIR" | 52 | ||
"One Day" | 49 | ||
"True Love" | 57 | ||
"Thank You" | 56 | ||
"Zero" | 61 | ||
Nhạc phim
Năm | Album | Bài hát | Thành viên |
---|---|---|---|
2011 | Welcome to Convenience Store OST | Always Open | Tất cả |
2012 | Shut Up Flower Boy Band OST | "Love U Like U" | L và Kim Ye-rim |
What is Mom OST | "She's a Fantasy" | Tất cả | |
2013 | L's Bravo Viewtiful | "It's All For You" | L |
Re;code Episode II OST | "선인장 (Cactus)" | Nam Woo-hyun và Lucia | |
2014 | Telemonster | "Monster Time" | Tất cả |
Modern Farmer OST | "사랑이 올 때 (When Love Comes)" | Nam Woo-hyun | |
Grow: Infinite's Real Youth Life | "함께 (Together)" | Tất cả | |
2017 | The Emperor: Owner of the Mask OST | 내가 아니어도 좋아 (It's Okay Even If It's Not Me) | L |
Thực đơn
Infinite Đĩa nhạcLiên quan
Infinite Infinite Stratos Infinites Infinite Warfare Infinite Challenge Infinite Energy Arena Infinity Ward Infinity Watch Infinity on HighTài liệu tham khảo
WikiPedia: Infinite http://www.allkpop.com/2012/01/baby-soul-yoo-jia-r... http://www.allkpop.com/2012/04/infinite-ft-island-... http://www.allkpop.com/2012/04/infinites-hoya-a-pi... http://www.allkpop.com/2012/06/infinite-wins-1-tri... http://www.allkpop.com/2012/07/infinites-woohyun-c... http://www.allkpop.com/2012/09/infinites-dongwoo-a... http://www.allkpop.com/2012/09/infinites-l-confirm... http://www.allkpop.com/2012/10/infinite-shows-thei... http://www.allkpop.com/2012/11/winners-from-the-20... http://www.allkpop.com/2013/03/infinite-to-come-ba...